Xe cẩu 20 tấn là loại xe cẩu hạng nặng, có khả năng nâng và di chuyển vật thể có trọng lượng lên đến 20 tấn (tương đương 20.000 kg). Loại xe này được sử dụng rộng rãi trong các ngành công nghiệp nặng, xây dựng, vận tải, cứu hộ,.. một trong số các loại cẩu 20 tấn nổi tiếng nhất là dòng cẩu Kato 20 tấn KR 20H.
Ngay sau đây Tiến Phát (TPG) sẽ gửi đến bạn thông số kỹ thuật, cách đọc sơ đồ tải và cấu tạo chính của cẩu Kato 20 tấn KR 20H.
Thông số kỹ thuật xe cẩu Kato 20 tấn KR 20H
Xe cẩu Kato 20 tấn KR-20H (hay còn gọi là KR-20H-V) là một model phổ biến của hãng Kato (Nhật Bản). Dưới đây là thông số kỹ thuật chính của xe cẩu Kato 20 tấn KR-20H:
Đặc tính | Thông số |
Thông số chung | |
Model | KR-20H (KR-20H-V) |
Thương hiệu | Kato |
Xuất xứ | Nhật Bản |
Tải trọng nâng tối đa | 20 tấn |
Loại xe | Xe cẩu bánh lốp |
Cần cẩu (Boom) | |
Chiều dài cần chính | 28 – 30 mét |
Số đoạn cần | 4 hoặc 5 đoạn |
Chiều dài cần phụ | 6.5 – 7.9 mét |
Góc nâng cần | Từ -2° đến 80° |
Tốc độ nâng cần | Phụ thuộc hệ thống thủy lực |
Hệ thống tời (Winch) | |
Tốc độ nâng móc chính | 100 – 120 m/phút |
Đường kính cáp | 6 mm |
Lực kéo cáp | Phụ thuộc vào từng lớp cáp |
Hệ thống quay toa (Slewing) | |
Tốc độ quay toa | 2.0 – 2.5 vòng/phút |
Góc quay toa | 360° liên tục |
Hệ thống di chuyển (Undercarriage) | |
Loại bánh | Bánh lốp |
Tốc độ di chuyển tối đa | 45 – 49 km/h |
Khả năng leo dốc | 25 – 30% |
Động cơ (Engine) | |
Loại động cơ | Thường là động cơ Diesel |
Hãng sản xuất | Kato |
Công suất | 150 – 200 kW |
Kích thước và trọng lượng (Dimensions and Weight) | |
Chiều dài tổng thể | 11 – 12 mét |
Chiều rộng tổng thể | 2.5 – 2.6 mét |
Chiều cao tổng thể | 3.3 – 3.5 mét |
Trọng lượng bản thân | 26 – 28 tấn |
Các thông số khác | |
Hệ thống thủy lực | Áp suất, lưu lượng |
Hệ thống điện | Điện áp, dung lượng ắc quy |
Cabin điều khiển | Các trang bị an toàn, tiện nghi |
Dòng cẩu Kato 20 tấn KR 20H có khá nhiều model khác nhau, do đó thông số kỹ thuật cũng có một số thay đổi nhỏ nhưng không ảnh hưởng đến tải trọng cho phép của cẩu.
Bảng phân bố sơ đồ tải trọng xe cẩu Kato 20 tấn
Bảng sơ đồ ở trên thể hiện các thông tin chính như sau:
- Các đường cong biểu đồ: Đây là phần quan trọng nhất, biểu thị khả năng nâng của xe cẩu ở các tầm với và góc nâng khác nhau.
- Trục tung (dọc): Biểu thị chiều cao nâng (tính bằng mét – m).
- Trục hoành (ngang): Biểu thị tầm với (khoảng cách từ tâm xe cẩu đến vị trí móc cẩu – tính bằng mét – m).
- Các con số trên đường cong (5°, 25°, 45°, 60°, …): Biểu thị góc của cần phụ (jib) so với phương ngang (độ).
- Các con số bên trong các đường vòng cung (82, 70, 60, 50,…): Thể hiện góc của cần chính so với phương ngang (độ).
- Các thông số khác: 28.0m, 23.2m, 18.4m,…: Chiều dài cần chính; 11.4m, 7.0m: Chiều dài cần phụ; Rooster Sheave: Móc phụ.
Xem thêm:Bảng giá cho thuê xe cẩu Kato uy tín từ 20 tấn đến 100 tấn
Cách đọc sơ đồ tải trọng của cẩu Kato 20 tấn
Để đọc được sơ đồ tải trọng cẩu 20 tấn chúng ta cần thực hiện theo trình tự sau:
Xác định cấu hình của hệ thống cần cẩu
Sơ đồ cẩu ở phần trên thể hiện nhiều cấu hình cần khác nhau (ví dụ: 28.0m boom + 11.4m jib, 28.0m boom + 7.0m jib, rooster sheave + 28.0m boom…).
Cần xác định bạn đang sử dụng cấu hình nào dựa vào chiều dài cần chính, chiều dài cần phụ và có sử dụng cần phụ hay không.
Xác định tầm với mong muốn
- Tìm giá trị tầm với mong muốn trên trục hoành (ngang).
- Xác định chiều cao nâng mong muốn:
- Tìm giá trị chiều cao nâng mong muốn trên trục tung (dọc).
Tìm điểm giao nhau
- Từ điểm tầm với trên trục hoành, kẻ một đường thẳng đứng lên.
- Từ điểm chiều cao nâng trên trục tung, kẻ một đường thẳng ngang sang.
- Hai đường thẳng này sẽ giao nhau tại một điểm trên sơ đồ.
Xác định tải trọng an toàn
- Nếu điểm giao nhau nằm dưới đường cong biểu đồ của cấu hình cần đang sử dụng: Xe cẩu có thể nâng được tải trọng ở tầm với và chiều cao đó.
- Nếu điểm giao nhau nằm trên đường cong biểu đồ: Xe cẩu không thể nâng được tải trọng ở tầm với và chiều cao đó.
- Để xác định tải trọng an toàn tối đa tại điểm giao nhau đó, bạn cần nội suy giữa các đường cong tải trọng gần nhất. Điều này đòi hỏi kỹ năng đọc biểu đồ tốt. Thường thì các nhà sản xuất sẽ cung cấp bảng tải trọng chi tiết để tra cứu dễ dàng hơn.
Chú ý các đường đứt khúc, chúng thường đại diện cho giới hạn làm việc an toàn, không được vượt qua.
Trên đây là nội dung bài viết chi tiết giới thiệu về dòng xe cẩu 20 tấn bao gồm thông số kỹ thuật, sơ đồ tải trọng và cách đọc tải trọng. Hi vọng rằng, qua bài viết này bạn sẽ hiểu rõ hơn về 1 trong những loại cẩu Kato phổ biến nhất trên thị trường hiện nay.
Đánh giá
Chưa có đánh giá nào.